Thông tin chi tiết

Kết quả nghiên cứu khoa học
Tên kết quả Qui trình sản xuất viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột Esomeprazol 40 mg
Mô tả Pha tá dược dính: Cho nước vào thùng chứa bằng thép không gỉ, khuấy đều bằng máy khuấy với tốc độ khoảng 1000 vòng/phút, thêm vào lần lượt: Natri phosphat, natri hydro phosphat và PEG 6000; tiếp tục khuấy trong 2 phút cho tan hoàn toàn. Thêm từ từ bằng cách rắc từng lượng nhỏ HPMC E6 vào dung dịch đang được khuấy đều, tiếp tục khuấy trong 30 phút cho tan hoàn toàn, thu được dung dịch trong màu vàng nhạt. Giai đoạn làm ẩm khối bột: Cho lần lượt vào máy trộn siêu tốc: MCC, Esomeprazol magne, natri croscarmellose. Trộn khô trong 5 phút với tốc độ cánh trộn 250 vòng/phút, tốc độ cánh đảo 1500 vòng/phút, đến khi thu được khối bột đồng nhất. Tiếp tục vận hành máy với tốc độ cánh trộn 250 vòng/phút và tốc độ cánh tạo hạt 1500 vòng/phút. Thêm tá dược dính vào với tốc độ khoảng 300 ml/phút, tiếp tục trộn ướt trong khoảng 5 phút. Lượng bột thu được khoảng 3 kg. Giai đoạn ép đùn: Chia khối bột ẩm làm 2 mẻ, mỗi mẻ khoảng 1,5 kg. Lắp lưới ép đùn 0,8 mm vào máy. Vận hành trục ép với tốc độ 45 vòng/phút, đổ liên tục khối bột ẩm vào máy, cho đến khi thu được khoảng 1,5 kg cốm ướt. Cho sợi đùn vào máy vê, vận hành máy với tốc độ đĩa 1000 vòng/phút trong 2 phút. Tiếp tục với mẻ 2. Tập trung toàn bộ vi hạt từ 2 mẻ trộn sơ bộ trước khi sấy. Giai đoạn sấy: Cho toàn bộ vi hạt vào thùng sấy, lắp máy và sấy với nhiệt độ khí vào khoảng 70-75oC, nhiệt độ khối hạt 45-50oC, đến khi hàm ẩm khối hạt < 3%. Rây chọn hạt: Rây chọn hạt kích thước 0,5 – 1,2 mm.
Pha dịch bao lót: Cho toàn bộ nước và ethanol 95 % vào thùng chứa bằng thép không gỉ, vận hành máy khuấy với tốc độ khoảng 1500 vòng/phút, cho gam PEG 6000 vào, khuấy trong 5 phút, thêm từ từ bằng cách rắc từng lượng nhỏ HPMC E6 vào dung dịch PEG 6000 đang được khuấy đều cho đến khi hết lượng HPMC E6, tiếp tục khuấy trong 30 phút cho tan hoàn toàn. Lọc qua rây 0,25 mm, thu được dung dịch trong màu vàng nhạt. - Pha dịch bao tan trong ruột: Cho nước vào thùng chứa bằng thép không gỉ, thêm triethyl citrat và talc. Đồng hóa hỗn dịch với tốc độ 20.000 vòng/phút trong 10 phút. Cân Eudragit L 30D vào thùng chứa bằng thép không gỉ; thêm hỗn dịch talc vào, dùng máy khuấy bản khuẩy với tốc độ khoảng 1000 vòng/phút trong 10 phút. Lọc qua rây 0,25 mm. Thu được dịch bao màu trắng đục - Pha dịch bao bảo vệ: Cách pha tương tự như pha dịch bao lót.
Tiềm năng ứng dụng
Đơn vị có khả năng ứng dụng
Ký hiệu 2_7 - Quy trình công việc
Loại TSTT_3_KHAC
Từ khóa
Thẩm định giá
Định giá
Tình trạng khai thác
Tình trạng ứng dụng
Nội dung ứng dụng
Thông tin liên hệ
Nhiệm vụ khoa học
Nhiệm vụ khoa học Nghiên cứu bào chế viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột Esomeprazol 40 mg,
Chủ nhiệm PGS. TS. Lê Hậu
Ngành Khoa học kỹ thuật và công nghệ
Lĩnh vực Khoa học kỹ thuật
Chương trình Chương trình Hóa dược, Công nghệ thực phẩm và Công nghệ vật liệu
Năm 2018
Thông tin ứng dụng
Không có thông tin ứng dụng
Thông tin sở hữu
Không có thông tin sở hữu

HCMGIS

Trung tâm Ứng dụng Hệ thống Thông tin Địa lý TP.HCM (HCMGIS) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM được thành lập theo Quyết định số 134/2004/QĐ-UB ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

LIÊN HỆ

  • 244 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
  • 0283 9320963
  • 0283 9320963
  • contact@hcmgis.vn
Bản quyền © 2018 Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Thiết kế và phát triển bởi HCMGIS